Ghi nhận giá nông sản ngày 27/3, giá tiêu hôm nay đồng loạt tăng; giá cao su kỳ hạn tiếp đà tăng hơn 2% trên hai Sàn TOCOM và SHFE. Trong khi đó, giá cà phê trên thị trường thế giới tăng giảm trái chiều.
Giá cà phê trong nước ngày 27/3/2024
Giá cà phê hôm nay tại thị trường trong nước tiếp tục tăng, vượt mốc 98.000 đồng/kg.
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại khu vực Tây Nguyên tiếp tục tăng, đồng loạt vượt mốc 98.000 đồng/kg - mức cao nhất trong lịch sử ngành hàng cà phê Việt Nam.
Cụ thể, giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng tăng 1.100 đồng/kg, lên mức 97.700 đồng/kg - thấp nhất trong các địa phương khảo sát.
Giá cà phê hôm nay tại Gia Lai tăng 1.100 đồng/kg, lên mức 98.000 đồng/kg, tại Đắk Lắk tăng 1.000 đồng/kg, lên mức 98.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê hôm nay tại Đắk Nông tăng 1.100 đồng/kg, lên mức 98.100 đồng/kg.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 98.000 | +1.000 |
Lâm Đồng | 97.700 | +1.100 |
Gia Lai | 98.000 | +1.100 |
Đắk Nông | 98.100 | +1.100 |
Giá hồ tiêu trong nước ngày 27/3/2024
Giá tiêu hôm nay 27/3: Tiếp tục neo ở mức cao nhất 96.000 đồng/kg
Cụ thể, hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông vẫn duy trì giao dịch ở mức cao nhất là 96.000 đồng/kg.
Theo sau đó là hai tỉnh Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu, lần lượt neo ở mức 95.000 đồng/kg và 95.500 đồng/kg.
Thương lái tại Gia Lai và Đồng nai vẫn đang thu mua hồ tiêu với giá thấp nhất là 92.500 đồng/kg.
Giá hồ tiêu hiện tại đang dao động trong khoảng 92.500 - 96.000 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 96.000 | - |
Gia Lai | 92.500 | - |
Đắk Nông | 96.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 95.500 | - |
Bình Phước | 95.000 | - |
Giá hạt điều trong nước ngày 27/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên – VNĐ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều Đồng Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca trong nước ngày 27/3/2024
Giá macca tươi | Giá cả/VNĐ/kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 |
Giá mắc ca tươi Bình Định | 75,000 VND – 120,000 |
Giá hạt mắc ca sấy khô | |
Giá hạt macca Đắk Lắk | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt macca Lâm Đồng | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt mắc ca Đắk Nông | 330.000 – 360.000 |
Giá hạt ca cao trong nước ngày 27/3/2024
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Giá sầu riêng trong nước ngày 27/3/2024
Theo khảo sát, giá sầu riêng hôm nay 27/03/2024 tại thị trường trong nước như sau:
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 133.000 – 136.000 | 130.000 – 135.000 | 130.000 – 135.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 125.000 | 115.000 – 120.000 | 115.000 – 120.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 210.000 – 212.000 | 208.000 – 210.000 | 208.000 – 210.000 |
Sầu riêng Thái xô | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Giá bơ trong nước ngày 27/3/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg | Khu vực |
Giá bơ 034 | 45.000 – 58.000 | Đắk Lắk, Lâm Đồng |
Giá bơ 036 | 30.000 – 35.000 | Lâm Đồng, Đắk Lắk |
Giá bơ Booth | 35.000 – 40.000 | Đắk Lắk, Đà Lạt |
Giá bơ sáp Đăk Lăk | 18.000 – 22.000 | Đắk Lắk |
Giá mủ cao su trong nước ngày 27/3/2024
Giá mủ cao su tại thị trường trong nước | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 27/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 27/3/2024
Trên thị trường thế giới, theo dữ liệu của Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), kết thúc phiên giao dịch ngày 26/3, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) ổn định ở mức 4.413 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ổn định ở mức 4.375 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam ổn định ở mức 4.200 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l ở mức 4.300 USD/tấn và giá tiêu trắng ở mức 6.000 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 25/3 | Ngày 26/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.413 | 4.413 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok giảm nhẹ 0,02% (giảm 1 USD/tấn) xuống mức 6.209 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA ổn định ở mức 7.300 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 25/3 | Ngày 26/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.210 | 6.209 | -0,02 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Tại Ấn Độ, giá tiêu loại GARBLED ổn định ở mức 52.800 Rupee/100kg; loại UNGARBLED ở mức 50.800 Rupee/100kg; loại 500 GRAM/LÍT ở mức 49.800 Rupee/100kg.
Giá ca cao thế giới 27/03/2024
Giá ca cao trên thị trường thế giới tăng dữ dội trong những phiên giao dịch gần đây, vượt qua mốc 10.000 USD/tấn lần đầu tiên trong lịch sử vào phiên ngày 26/3. Giới chuyên gia dự báo, người tiêu dùng sẽ cớm cảm nhận rõ sự tăng giá này, trong bối cảnh thế giới đối mặt với sự thiếu hụt nguồn cung ca cao nghiêm trọng nhất trong nhiều thập kỷ.
Diễn biến giá ca cao trong 1 năm qua. Đơn vị: USD/tấn - Nguồn: CNBC.
Theo CNBC, giá ca cao đã tăng vọt hơn 200% trong 3 tháng qua từ mức 4.280 USD/tấn vào tháng 12/2023 và hơn 3 lần so với cùng kỳ năm 2023, khi giá mặt hàng này ở mức 2.902 USD/tấn.
Thời gian Theo tháng |
Giá hàng hóa Tính theo USD / tấn |
Giá tăng giảm % so với tháng trước |
---|---|---|
03/2024 | 9,625.00 | +50,01 % |
02/2024 | 4,812.00 | +12,68 % |
01/2024 | 4,202.00 | +1,30 % |
12/2023 | 4,147.50 | - |
Giới chuyên gia cho rằng giá mặt hàng này tăng đột biến là do tình trạng mất mùa ở Tây Phi khi 2 quốc gia sản xuất ca cao lớn nhất, Bờ Biển Ngà và Ghana, phải vật lộn với tình trạng biến đổi khí hậu khắc nghiệt và dịch bệnh trong nhiều tháng qua.
"Vì Bờ Biển Ngà và Ghana cung cấp khoảng 2/3 sản lượng ca cao toàn cầu, cho nên bất kỳ thay đổi nào trong sản xuất của các nước này đều có xu hướng tác động mạnh mẽ đến thị trường ca cao", Tổ chức Ca cao Quốc tế (ICCO) gần đây cảnh báo.
Giá cao su thế giới hôm nay 27/3/2024
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 4/2024 tăng 0,69% lên mức 323,5 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2024 được điều chỉnh xuống mức 14.545 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,8%.
Tại Sở giao dịch hàng hóa Osaka Exchange (OSE), giá cao su giao kỳ hạn tăng lên mức cao nhất gần 13 năm trong bối cảnh giá dầu tăng cao và thời tiết bất lợi tại Thái Lan. Ngày 18/3 giá cao su RSS3 giao kỳ hạn gần ở mức 362,9 Yên/kg (tương đương 2,43 USD/ kg), tăng 11,1% so với ngày 11/3 và tăng 81,4% so với cùng kỳ năm 2023.
Tại sàn SHFE Thượng Hải, giá cao su RSS3 tăng mạnh. Ngày 18/3, giá cao su RSS3 giao kỳ hạn gần ở mức 15.440 nhân dân tệ/tấn (tương đương 2,2 USD/kg), tăng 9% so với ngày 11/3 và tăng 33% so với cùng kỳ năm 2023.
Tại Thái Lan, giá cao su RSS3 cũng tăng mạnh lên mức cao nhất kể từ tháng 2/2017 và đã vượt qua mốc 90 Baht/kg do nhu cầu toàn cầu ngày càng tăng. Ngày 18/3, giá cao su RSS3 chào bán ở mức 92,7 Baht/kg (tương đương 2,6 USD/kg), tăng 7,8% so với ngày 11/3 và tăng 78% so với cùng kỳ năm 2023.
Giá cà phê thế giới hôm nay 27/3/2024
Trên sàn ICE Futures Europe, giá cà phê Robusta giao tháng 5/2024 tăng 48 USD/tấn, ở mức 3.465 USD/tấn, giao tháng 7/2024 tăng 49 USD/tấn, ở mức 3.375 USD/tấn. Giá cà phê tăng mạnh khi dự báo xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong niên vụ 2023/2024 giảm tới 20%.
Trên sàn ICE Futures US, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2024 tăng 2,4 cent/lb, ở mức 188,05 cent/lb, giao tháng 7/2024 tăng 2,35 cent/lb, ở mức 187,25 cent/lb.
Dữ liệu cho thấy tồn kho Arabica trên sàn ICE Futures US tiếp đà khởi sắc, góp phần củng cố nguồn cung trên thị trường. Trong báo cáo kết phiên 25/3, số cà phê Arabica đã qua chứng nhận tăng thêm gần 9.000 bao (60 kg/bao). Qua đó, nâng tổng lượng Arabica đạt chuẩn đang lưu trữ tại đây lên mức 577.023 bao, mức cao nhất trong hơn 9 tháng.
Dù vậy, lượng cà phê chờ phân loại để bổ sung vào kho dự trữ của ICE Futures US liên tục ghi nhận sự sụt giảm trong gần 2 tuần qua, về còn khoảng 80.000 bao. Đây sẽ là lực cản đối với quá trình phục hồi tồn kho về dài hạn đối với loại cà phê Arabica.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa |
Đường | UScents/lb | 22.99 |
Cao su thế giới | JPY/kg | 162.40 |
CAO SU RSS3, TSR20 | ||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 328.80 |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 14.400 |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 162.60 |