Cung mệnh ảnh hưởng đến tính cách, sự nghiệp và tình duyên của mỗi người. Phương pháp xác định mệnh thông qua năm sinh được coi là đáng tin cậy nhất. Vậy, làm thế nào để tính mệnh ngũ hành theo năm sinh? Cùng phuongtruongan.vn khám phá ngay bên dưới nhé.
I. Cung mệnh là gì?
Cung mệnh còn được gọi là bản mệnh, là một phần quan trọng để xem tướng hoặc tử vi cá nhân. Bên cạnh đó, cung mệnh cũng giúp thầy phong thủy đưa ra quyết định về việc bạn thích hợp để làm nhà, kết hôn, mở cửa hàng hay công ty ở độ tuổi nào.
Cung mệnh là gì?
Bên cạnh cung mệnh thì còn có bản mệnh hay hành của cung mệnh. Theo quy tắc phong thủy thì hành của cung mệnh gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh lại có cung nhất định. Ví dụ như:
- Hành Kim có cung Càn và cung Đoài
- Hành Mộc có cung Tốn và cung Chấn
- Hành Thổ có cung Khôn và cung Cấn
- Hành Thủy có cung Khảm
- Hành Hỏa có cung Ly
Thoạt nhìn, có vẻ như các cung mệnh khá liên quan và đi theo một thể thống nhất. Thế nhưng, trong phong thủy ngũ hành, sẽ có những cung hợp và khắc nhau. Điều đó được gọi là “Cung tương sinh” và “Cung tương khắc”.
Cung tương sinh
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Những cung tương sinh với nhau sẽ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau. Những người có cùng cung tương sinh thường khá hợp nhau. Các bạn có thể cùng chung chí hướng, mục đích, tính cách. Qua đó phù hợp cho việc cưới hỏi, làm ăn, đầu tư…
Cung tương khắc
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
- Hỏa khắc Kim
Với những người có cung mệnh khác nhau, bạn dễ thấy tính cách, quan điểm sống cũng có phần đối lập. Những người này thường không chung mục đích, chí hướng. Do vậy khó làm ăn và sinh sống cùng nhau.
II. Ý nghĩa của cung mệnh theo năm sinh?
Cung mệnh của mỗi người được coi như nền móng để mở ra những vấn đề cốt lõi. Nhìn vào cung mệnh, người ta sẽ biết được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.
Nhìn chung, cung mệnh khá quan trọng. Mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh khác nhau. Vì thế tìm hiểu cách tính mệnh sẽ giúp bạn giải mã được một phần của cuộc đời mình. Từ đó những quyết định cho những sự kiện lớn (mua nhà, kết hôn,….) cũng sẽ dễ dàng hơn.
III. Nguyên thể của hành bản mệnh theo ngũ hành
Hành Kim
- Sa trung kim (vàng trong cát)
- Hải trung kim (vàng dưới biển)
- Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
- Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
- Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
- Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
Hành Thủy
- Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
- Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
- Đại hải thủy (nước đại dương)
- Giản hạ thủy (nước dưới khe)
- Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
- Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn)
Hành Mộc
- Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
- Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
- Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
- Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
- Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
Hành Hỏa
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
Hành Thổ
- Bích thượng thổ (đất trên vách)
- Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
- Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
- Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
- Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
- Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)
Nguyên thể của hành bản mệnh theo ngũ hành
IV. Cách tính mệnh ngũ hành
Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
Cách tính cung mệnh theo năm sinh theo âm lịch dựa trên việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của gia chủ. Sau đó đem tổng số chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì căn cứ vào bảng chiếu cung mệnh để tìm ra cung mệnh tương ứng.
Cách tính mệnh ngũ hành
Không giống như cách tính Sinh Mệnh, cả nam và nữ đều có chung Mệnh, thì cách tính Cung Mệnh của mỗi người lại có sự khác biệt theo giới tính. Các bước để tính mệnh Cung như sau:
Bước 1: Xác định năm sinh Âm Lịch
Bước 2: cộng tất cả các số trong năm sinh đó rồi đem chia cho 9, và lấy số dư ứng vào trong bảng dưới để biết mình là cung mệnh gì. Nếu chia hết cho 9 thì lấy luôn là số 9. Trong trường hợp cộng năm sinh mà chưa đủ 9 thì lấy luôn số đó.
Bước 3: lấy kết quả số dư đem tra với bảng cung mệnh của nam và nữ sau
Bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh – Xem mệnh ngũ hành:
Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
dù có cùng năm sinh nhưng cung mệnh giữa nam và nữ mạng hoàn toàn khác nhau. Do đó để xác định chính xác cung mệnh theo năm sinh, gia chủ cần dựa vào yếu tố giới tính.
Ví Dụ Cách Tính – cách xem Mệnh Sinh:
* Một người sinh năm 1998 thì việc xác định mệnh Cung của người đó sẽ được tính như sau:
Cách tính: 1 + 9 + 9 + 8 = 27 : 9 = 3, vì chia hết nên ta lấy luôn số 9.
Nếu là nam => cung Khôn.
Nếu là nữ => cung Tốn.
* Một người sinh năm 1991 thì có cách tính: 1+ 9 + 9 + 1 = 20 : 9 = 2 dư 2
Nếu bạn là Nam => cung Ly
Nếu bạn là Nữ => cung Càn
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Để biết chính xác cung mệnh của bản thân theo tuổi. Bạn cần dựa vào yếu tố thiên can – chi của năm sinh âm lịch của bản thân.
Cách tính cung mệnh theo tuổi như sau: Bạn hãy lấy số cuối cùng của năm sinh và dựa theo bảng quy ước Thiên can dưới đây:
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
Cách tính hàng Chi theo năm sinh: Lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư đối chiếu với bảng tra cứu để tìm ra hàng Chi:
Ví dụ: Bạn sinh năm 1991 – Hàng can sẽ là Tân
Sau khi biết được Thiên can và Địa chi thì bạn có thể tính được cung mệnh ngũ hành của mình. Cách tính và giá trị được quy đổi về những con số sau:
Giá trị tương ứng của Thiên Can:
- Giáp, Ất: 1
- Bính, Đinh: 2
- Mậu, Kỷ: 3
- Canh, Tân: 4
- Nhâm, Quý: 5
Giá trị tương ứng của Địa Chi:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi: 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu: 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi: 2
Các giá trị của Mệnh ngũ hành
- Kim: 1
- Thủy: 2
- Hỏa: 3
- Thổ: 4
- Mộc: 5
Cách tính mệnh: CAN + CHI = MỆNH
- Lưu ý: Nếu kết quả lớn hơn 5 thì hãy trừ tiếp cho 5 để ra mệnh.
- Ví dụ: Người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) sẽ tương ứng với Can là 3, Chi là 1.
Ta lấy Can + Chi (3+1=4) => Như vậy người sinh năm 1999 sẽ là mệnh Thổ.
V. Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết
Bảng tra cứu cung mệnh 1
Bảng tra cứu cung mệnh 2
Bảng tra cứu cung mệnh 3
Bảng tra cứu cung mệnh 4
Bảng tra cứu cung mệnh 5
Bảng tra cứu cung mệnh 6
Hy vọng, qua bài viết giúp bạn hiểu hơn về Cách tính mệnh ngũ hành. Những thông tin trên chỉ giúp bạn tham khảo.
Xem thêm:
Xem Ngày Cắt Tóc - Chọn Ngày Tốt Lành, May Mắn để cắt tóc 2023
Tuổi Quý Mùi 2003 thuộc mệnh gì? Tuổi Quý Mùi hợp tuổi nào & màu gì?
Tử vi tuổi Thìn năm 2023 Quý Mão về công danh sự nghiệp & tình duyên
Giải mã điềm báo hắt xì hơi (nhảy mũi) theo ngày và giờ